Honda CBR150R là mẫu Sportbike phân khối nhỏ khá được ưa chuộng tại Đông Nam Á trong nhiều năm. Phiên bản mới nhất 2019 được sản xuất tại Indonesia vẫn hấp dẫn như chiếc CBR150R đầu tiên vào năm 2002.

Honda CBR150R lấy cảm hứng từ chiếc xe thể thao động cơ 2 thì khá thành công NSR150. Mẫu NSR150 được sản xuất năm 2002 và được bán tại Thái Lan cũng như xuất khẩu đến nhiều nước ở Đông Nam Á và khu vực Nam Phi.

Honda NSR150
Honda NSR150

Phiên bản Honda CBR150R đầu tiên

Phiên bản Honda CBR150R đầu tiên được sản xuất bởi AP Honda Thái Lan trong những năm từ 2002 đến 2009. Trang bị động cơ 1 xy-lanh đứng 4 thì, dung tích 149,5cc (9.1 cu in). Trục cam đôi DOHC điều khiển 4 van. Hệ thống nạp sử dụng chế hòa khí. Làm mát bằng chất lỏng. Đường kính xy lanh 63,5mm và hành trình piston 47,2mm. Cho tỉ số nén cao 11.0 : 1. Đem đến công suất 13,6kW (18,5 PS ~ 18,2 hp) tại 10.500 vòng trên phút. Mô-men xoắn 12,66 Nm tại 8.500 vòng trên phút. Hộp số 6 cấp và truyền động nhông xích.

Bộ khung thép Twin-Spar với phuộc trước Telescopic 31mm. Phuộc sau trụ đơn kết nối bộ treo bánh sau bằng thép. Phanh trước đĩa thủy lực 276mm với bộ kẹp phanh 2 Piston. Phanh sau đĩa 220mm với bộ kẹp 1 piston. Lốp trước 80/90-17 và lốp sau 100/80-17. Không trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS.

2002 Honda CBR150R
Honda CBR150R 2002 từ AP Honda Thái Lan

Kích thước: 1.910mm x 652mm x 1.065mm với chiều cao yên 787mm. Khoảng cách trục bánh xe 1.286mm và khoảng cao gầm 172mm. Trọng lượng 115 kg với sức chứa bình nhiên liệu 10 lít.

Phiên bản Honda CBR150R thế hệ đầu tiên gọn, cơ động, kiểu dáng thể thao khá bắt mắt. Và đặc biệt là trang bị động cơ 4 thì với trục cam đôi đang dần thay thế cho động cơ 2 thì không đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải.

Thế hệ thứ 2 của Honda CBR150R

Thế hệ thứ 2 của CBR150R bắt đầu từ năm 2010. Được sản xuất tại 3 thị trường: Thái Lan, Ấn Độ và Indonesia. Động cơ lúc này đã được trang bị hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI. Công suất được tăng lên thành 19,2 hp đối với bản sản xuất tại Thái Lan. Giữ nguyên công suất với bản Ấn Độ và bản Indonesia giảm còn 17,6 hp. Mô-men xoắn cũng tăng đối với bản của Thái Lan: 13 Nm; 02 bản còn lại giữ nguyên.

Về thiết kế, Thế hệ thứ 2 được thiết kế với kiểu dáng đậm chất thể thao của dòng CBR Racing từ Honda. Đèn pha thiết kế lại nguyên khối. Xi-nhan trước và sau kiểu tách rời. Phần ống xả cũng hiện đại hơi. Cặp lốp xe được tăng cường kích thước lên 100/80-17 với bánh trước và lốp sau 130/70-17.

2010 Honda CBR150R India
Honda CBR150R thế hệ thứ 2 – Phiên bản Ấn Độ

Kích thước tổng thể: 1.977mm x 695mm x 1.130mm. Chiều cao yên 793mm. Khoảng cách trục bánh xe 1.310mm và khoảng cao gầm 185mm. Trọng lượng tăng lên 138 kg với bình nhiên liệu có thể chứa đến 13 lít.

Thế hệ thứ 2 của CBR150R được thiết kế hiện đại, phỏng theo kiểu dáng của dòng CBR ăn khách từ Honda.

Phiên bản thứ 3 từ năm 2014 – 2016

Phiên bản thứ 3 của CBR150R được Astra Honda Motor ở Indonesia sản xuất. Thiết kế lại tương tự như dòng CBR300R với nguồn cảm hứng từ chiếc Honda CBR1000RR 2012. Mục tiêu của phiên bản này nhằm thay thế cho phiên bản CBR150R của Thái Lan mà trước đó Astra Honda thường nhập khẩu cho thị trường Indonesia. Thay đổi lớn nhất nằm ở bộ khung được thiết kế lại dạng kết nối kim cương thay thế cho bộ khung Twin-Spar.

2014 Honda CBR150R Astra
Honda CBR150R 2014 từ Astra Honda

Về động cơ, bản CBR150R của Astra Honda Moto chỉ còn 16,9 hp và vẫn giữ nguyên mô-men xoắn 13 N.m tại 7.500 vòng trên phút.

Hệ thống treo sau được nâng cấp với kết nối công nghệ Pro-Link từ Honda. Kích thước tăng lên: 1.995mm x 711mm x 1.117 mm. Khoảng cách trục bánh xe 1.296mm với cao gầm chỉ 160 mm. Trọng lượng tăng lên 143 kg.

Và phiên bản CBR150R Repsol được Honda tung ra vào năm 2015 phỏng theo thiết kế từ MotoGP RCV213. Phần đèn pha lại được tách thành 02. Bộ vành xe cứng cáp hơn cùng ống xả gọn hơn.

2015 Honda CBR150R Astra
Honda CBR150R Repsol 2015

Phiên bản từ năm 2016

Kể từ tháng 2 năm 2016, Astra Honda nâng cấp phiên bản CBR150R hoàn toàn mới. Cấu hình lại động cơ, thiết kế cảm hứng từ CBR500R, hệ thống đèn LED và bộ đồng hồ hiển thị điện tử.

Động cơ 149,16cc với đường kính xy-lanh 57,3mm và hành trình Piston 57,8mm cho tỉ số nén tăng lên thành 11.3 : 1. Vẫn giữ nguyên công suất 16,9hp. Nhưng mô-men xoắn được tăng lên đến 13,7 N.m tại 7.000 vòng trên phút đem đến khả năng tăng tốc và lực kéo tốt hơn.

2016 Honda CBR150R
2016 Honda CBR150R

Kích thước tổng thể: 1.983mm x 694 mm x 1.038mm với chiều cao yên 787mm. Khoảng cách trục bánh xe 1.311, dài hơn các phiên bản trước, cho khả năng điều khiển êm ái hơn. Khoảng cao gầm 166mm. Trọng lượng giảm còn 135kg với bản không trang bị ABS và 137 kg đối với bản ABS. Bình nhiên liệu giảm sức chứa còn 12 lít.

Honda CBR150R mới nhất năm 2019

Phiên bản Honda CBR150R mới nhất năm 2019 được sản xuất bởi Astra Honda và phát hành chính thức tại thị trường Indonesia cùng Thái Lan. Với sự khác nhau về tem dán và màu của xe. Chỉ có phiên bản Repsol là giống nhau ở cả 2 thị trường.

2019 Honda CBR150R Repsol
2019 Honda CBR150R Repsol

Trang bị những công nghệ tiên tiến. Ứng dụng những Hệ thống đánh lửa điều khiển điện tử bán dẫn hoàn toàn. Hệ thống treo với phuộc trước và sau có thể điều chỉnh tải. Cặp vành nan chữ Y mỏng thiết kế thể thao hợp thời. Vỏ động cơ thay đổi theo màu xe với 2 màu: màu vàng đồng và màu đen. Thiết kế ống xả mới với phần đuôi ống xả phủ lớp Kevlar.

Honda 2019 CBR150R
Honda 2019 CBR150R

Với bản trang bị hệ thống chống bó cứng phanh, đĩa phanh trước được thiết kế thể thao dạng sóng khá ấn tượng.

CBR150R ABS 415 x 235
CBR150R ABS

Bộ đèn pha đôi thiết kế “mắt đại bàng” sắc nét và khá “ngầu” thể hiện đặc trưng của dòng CBR từ Honda. Trang bị hệ thống đèn xi-nhan chớp khẩn cấp khi phanh.

CBR150R Features LED Headlight
CBR150R Features LED Headlight

Phuộc trước có thể điều chỉnh tải. Và phuộc sau kết nối gắp treo theo kiểu Pro-Link “độc quyền” từ Honda, thiết kế này chỉ thường được trang bị trên các dòng xe thể thao cao cấp và các bản Racing của hãng.

CBR150R Features RR Suspension
CBR150R Features RR Suspension

Động cơ 17 mã lực ở 9.000 vòng tua máy với mô-men xoắn đến 14,4Nm ở 7.000 vòng tua máy. Đem đến cho Honda CBR150R 2019 lực kéo và khả năng tăng tốc khá tốt.

Bảng thống số kỹ thuật cơ bản của Honda CBR150R 2019

11 Honda CBR150R : Honda Indonesia

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tên loại Honda CBR150R / Honda CBR150R ABS
Năm 2019
Phát hành Honda Astra – Indonesia
Động cơ
Loại 4 thì, 01 xy-lanh đứng, trục cam đôi DOHC, 4 van
Đường kính x Hành trình Piston (mm)
57,3 x 57,8
Dung tích (cc) 149,16
Tỉ số nén 11.3 : 1
Công suất 12,6 kW (16,9 hp) tại 9.000 vòng/phút
Mô-men xoắn 14,4 Nm tại 7.000 vòng/phút
Hệ thống nạp nhiên liệu Phun xăng điện tử PGM-Fi
Hệ thống làm mát Chất lỏng và quạt tự động
Hệ thống bôi trơn Dầu nhờn chứa trong khoang lắng
Hệ thống đánh lửa Điều khiển điện tử CDI
Khởi động Mô-tơ điện
Hộp số 6 cấp (1 số tới – 5 số sau)
Hệ thống ly hợp bộ dĩa ma sát ngâm trong dầu – Ly hợp chủ động (Côn tay)
Hệ thống treo
Khung Diamond Truss (Kết nối kiểu kim cương)
Phuộc giảm xóc trước Telescopic, lò xo và giảm chấn thủy lực
Phuộc giảm xóc sau Trụ đơn kết nối bộ gắp treo bánh sau theo hệ thống Prio-Link
Lốp trước 100/80 – 17 52P
Lốp sau 130/70 – 17 62P
Phanh trước Đĩa thủy lực 276mm
Phanh sau Đĩa thủy lực 220mm
Vành xe Nhôm đúc 17 inch, nan mỏng thiết kế Racing kiểu chữ Y
Kích thước
Dài x Rộng x Cao (mm) 1.983 x 694 x 1.038
Khoảng cách trục bánh xe (mm) 1311
Khoảng cao gầm (mm) 166
Trọng lượng cơ bản (kg) 135 kg
Chiều cao yên (mm) 787
Sức chứa bình nhiên liệu (lít) 12
Số chỗ ngồi 2
Tốc độ tối đa
Thông báo từ Hãng (km/h) 150
Thử nghiệm thực tế (km/h) 142 (tại Bangladesh)
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thông báo từ Hãng (km/lít) 35 – 45
Trang bị hệ thống an toàn
Chống bó phanh ABS
Đèn báo khẩn cấp khi phanh Có (mới)
Trang bị tiện dụng
Cụm đồng hồ hiển thị LCD Kỹ thuật số
Hệ thống đèn LED (Pha – Hậu – Xi-nhan – Chỉ dẫn)
Đèn chỉ dẫn Báo mức trữ lượng bình thấp / Báo giới hạn dãi tua máy
Bình Ắc-quy Loại bình khô – Trữ lượng 5 Ah – Điện thế 12V
Đèn Passing (chớp vượt xe)
Màu sắc
Màu sắc – 4 màu Đỏ / Đen / Đen – Đỏ / Repsol

Màu sắc Honda CBR150R 2019

2019 Honda CBR150R Red
Màu đỏ: Bên trái – Honda Indonesia; Bên phải – Honda Thái Lan
2019 Honda CBR150R Black
Màu đen: Bên trái – Honda Indonesia; Bên phải – Honda Thái Lan
2019 Honda CBR150R Black Red Blue
Màu đỏ đen của Honda Indonesia (trái) và màu xanh từ Honda Thái Lan (phải)

Ngoài ra, Honda Ấn Độ cũng sản xuất CBR150R, với màu sắc khá đặc trưng.

Với giá bán khoảng 90 triệu đồng cho Honda CBR150R 2019, đắt hơn đối thủ trực tiếp Yamaha YZF-R15 2019 khoảng 5 triệu đồng. Đồng thời R15 lại trang bị phuộc hành trình ngược cùng thiết kế theo mẫu MotoGP R1M khá hấp dẫn. Có vẻ CBR150R sẽ kém cạnh so với YZF-R15.

Tuy nhiên, với việc Honda đang giành nhiều chiến thắng tại MotoGP, cùng một lịch sử huy hoàng vẫn tiếp tục về phát triển động cơ, và bên cạnh việc chiếm cảm tình của đa số biker tại Việt Nam, Honda CBR150R có thể vẫn sẽ là lựa chọn của nhiều Biker.

HBMT – Webike Việt Nam

Thiên Ngân
About Author
Thiên Ngân

Yêu moto, thích phượt. Làm những gì mình thích!

View All Articles

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Related Posts